Ngành Ngôn ngữ Anh (English Language) , mã ngành 7220201
– Khoa phụ trách: Khoa Ngoại ngữ
– Trình độ đào tạo: Đại học
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Cử nhân Ngôn ngữ Anh (Bachelor of English Language)
– Thời gian đào tạo: 4 năm
– Khối lượng cương trình đào tạo: 134 tín chỉ
1. Giới thiệu ngành:
Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh của Học viện Quản lý Giáo dục được xây dựng năm 2019. Chương trình được xây dựng dựa trên sự tham khảo kinh nghiệm từ các chương trình đào tạo cử nhân Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Hà Nội và Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình có trình độ từ thạc sĩ trở lên, có chuyên môn tốt, nhiệt tình và sáng tạo, luôn đổi mới trong tổ chức các hoạt động dạy và học.
Học viện bố trí những điều kiện cơ sở vật chất thuận lợi nhất cho việc thực hiện và triển khai chương trình, đặc biệt phải kể đến: thư viện chuyên ngành, studio, phòng thực hành tiếng…
Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh có tính ứng dụng, thực hành cao. Ngoài việc cung cấp các kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa các nước nói tiếng Anh, phương pháp và kĩ thuật biên-phiên dịch, phương pháp tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục trong trong dạy học môn tiếng Anh ở trường phổ thông, chương trình còn hình thành và phát triển ở người học kĩ năng tư duy phản biện, sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc độc lập và hợp tác là những kĩ năng cần thiết của thế kỉ 21.
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình cử nhân Ngôn ngữ Anh có đủ năng lực làm biên-phiên dịch viên, giáo viên dạy tiếng Anh và thực hiện một số công việc có liên quan như hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên và các công việc có liên quan đến tiếng Anh.
Các học phần trong chương trình được giảng viên, nhà khoa học, người sử dụng lao động và các bên liên quan khác đánh giá là cần thiết, hợp lý và đáp ứng yêu cầu của xã hội.
2. Triển vọng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành này người học có khả năng làm việc ở các vị trí sau:
– Giảng dạy tiếng Anh cho các cơ sở giáo dục và đào tạo, trung tâm ngoại ngữ….
– Biên dịch, phiên dịch
– Biên tập viên tiếng Anh cho đài phát thanh – truyền hình, nhà xuất bản, thư viện
– Chuyên viên (sở ngoại vụ, các tổ chức ngoại giao, công ty nước ngoài, tổ chức phi chính phủ, cơ sở nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa…)
3. Phương thức xét tuyển vào Học viện
3.1. Phương thức thứ nhất – Dựa vào xét tuyển học bạ THPT
3.1.1 Cách tính điểm:
Thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển vào Học viện Quản lý giáo dục theo kết quả học tập 03 học kỳ gồm HK1 năm lớp 11, HK2 năm lớp 11, HK1 năm lớp 12, cụ thể cách tính điểm xét tuyển học bạ như sau:
– Điểm xét tuyển Học bạ = Điểm trung bình Học kỳ 1 năm lớp 11 + Điểm trung bình Học kỳ 2 lớp 11 + Điểm trung bình Học kỳ 1 lớp 12.
– Học viện nhận hồ sơ có điểm xét tuyển Học bạ đạt từ 17,0 điểm trở lên (năm 2021).
– Thí sinh được xét trúng tuyển ở phương thức xét tuyển dựa vào học bạ chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;
3.1.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện.
– Bản photocopy công chứng học bạ THPT;
– Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 có thể nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời sau khi trúng tuyển và làm thủ tục nhập học).
– Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/ hồ sơ (thí sinh nộp sau khi nhập học tại Học viện)
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
3.2 Phương thức thứ hai – Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
– Thí sinh sử dụng kết quả tổ hợp các bài thi/môn thi để xét tuyển vào các ngành theo các tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D10
– Thí sinh được hưởng Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (đối tượng, khu vực) theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Phương thức thứ ba – Tuyển thẳng.
– Học viện tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng 1 đến đối tượng 5.
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 (đối với học sinh TN năm 2021 chỉ xét HK1 năm lớp 12);
+ Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên học kỳ 1 năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên.
– Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Đối tượng 1: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
+ Đối tượng 2,3,4,5: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (mẫu kèm theo) và bản sao công chứng hợp lệ các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận đoạt giải tại các Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố hoặc tại Kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố; (đối tượng 2)
2. Học bạ THPT; (Đối tượng 3,4,5)
3. Chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên (đối tượng 5);
4. Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác (nếu có).
– Thời gian nộp hồ sơ đăng ký và xét tuyển thẳng:
+ Đối tượng 1: Thí sinh gửi hồ sơ về Sở GDĐT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối tượng 2, 3, 4, 5: Thí sinh gửi hồ sơ về Học viện Quản lý giáo dục theo thời hạn quy định của Học viện Quản lý giáo dục và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Chương trình và kế hoạch đào tạo dự kiến
TT | Mã số | Học phần | Số tín chỉ | Học kỳ học |
---|---|---|---|---|
A | Khối kiến thức giáo dục đại cương | 36 | ||
I | Phần kiến thức chung | 24 | ||
1 | MC001 | Triết học Mác-Lênin | 3 | 1 |
2 | MC002 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 | 2 |
3 | MC003 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 3 |
4 | MC004 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 | 4 |
5 | MC005 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 5 |
6 | MC006 | Phát triển kỹ năng cá nhân | 4 | 3 |
7 | MC007 | Logic học | 3 | 4 |
8 | MC008 | Pháp luật đại cương | 3 | 6 |
9 | MC009 | Tin học cơ sở | 3 | 3 |
II | Phần kiến thức cơ bản chung cho nhóm ngành | 12 | ||
II.1 | Các học phần bắt buộc | 6 | ||
10 | GD212 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 3 | 7 |
11 | TL313 | Tâm lý học đại cương | 3 | 1 |
II.2 | Các học phần tự chọn | 6/15 | ||
12 | MC014 | Khoa học quản lý | 3 | 2 |
13 | MC015 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 | 2 |
14 | MC016 | Cơ sở Văn hóa Việt Nam | 3 | 2 |
15 | MC017 | Xã hội học đại cương | 3 | 2 |
16 | MC018 | Đại cương dân tộc và tôn giáo | 3 | 2 |
B | Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 85 | ||
I | Phần kiến thức cơ sở ngành | 23 | ||
17 | NN13219 | Tiếng Trung 1 | 3 | 4 |
18 | NN13220 | Tiếng Trung 2 | 3 | 5 |
19 | NN13221 | Tiếng Trung 3 | 3 | 6 |
20 | EN13222 | Tiếng Việt thực hành | 2 | 1 |
21 | EN13223 | Dẫn luận ngôn ngữ | 2 | 2 |
22 | EN13224 | Ngôn ngữ học đối chiếu | 2 | 7 |
23 | EN13225 | Phát âm tiếng Anh | 2 | 1 |
24 | EN13226 | Từ vựng học tiếng Anh | 2 | 3 |
25 | EN13227 | Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản | 2 | 1 |
26 | EN13228 | Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao | 2 | 2 |
II | Phần kiến thức chuyên ngành | 65 | ||
II.1 | Các học phần bắt buộc | 55 | ||
27 | EN13229 | Thực hành tiếng Anh 1 | 5 | 1 |
28 | EN13230 | Thực hành tiếng Anh 2 | 5 | 2 |
29 | EN13231 | Thực hành tiếng Anh 3 | 5 | 3 |
30 | EN13232 | Thực hành tiếng Anh 4 | 5 | 4 |
31 | EN13233 | Thực hành tiếng Anh 5 | 5 | 5 |
32 | EN13234 | Viết tiếng Anh học thuật | 2 | 6 |
33 | EN13235 | Lý thuyết dịch | 2 | 5 |
34 | EN13236 | Biên dịch 1 | 5 | 6 |
35 | EN13237 | Phiên dịch 1 | 5 | 6 |
36 | EN13238 | Biên dịch 2 | 5 | 7 |
37 | EN13239 | Phiên dịch 2 | 5 | 7 |
38 | EN13240 | Giao tiếp liên văn hóa | 3 | 5 |
39 | EN13241 | Phương pháp GD tiếng Anh | 3 | 7 |
II.2 | Các học phần tự chọn | 10/31 | ||
40 | EN13242 | Tiếng Anh Quản lý giáo dục | 3 | 4 |
41 | EN13243 | Tiếng Anh Kinh tế – Thương mại | 3 | 4 |
42 | EN13244 | Tiếng Anh Thư ký văn phòng* | 3 | 4 |
43 | EN13245 | Ứng dụng CNTT trong dạy và học ngoại ngữ* | 3 | 4 |
44 | EN13246 | Tiếng Anh Kinh tế Giáo dục | 3 | 4 |
45 | EN13247 | Tiếng Anh Tâm lý Giáo dục | 3 | 4 |
46 | EN13248 | Tiếng Anh Giáo dục học | 3 | 4 |
47 | EN13249 | Đàm phán quốc tế | 2 | 5 |
48 | EN13250 | Đất nước học Anh – Mỹ | 2 | 3 |
49 | EN13251 | Văn học Anh – Mỹ | 2 | 3 |
50 | EN13252 | Học tập theo dự án* | 2 | 3 |
51 | EN13253 | Thuyết trình tiếng Anh | 2 | 5 |
52 | Tiếng Anh CNTT | 3 | 4 | |
C | Phần thực tập, khóa luận tốt nghiệp, học phần thay thế KLTN | 10 | ||
53 | EN13254 | Thực tập cuối khóa | 4 | 8 |
54 | EN13255 | Khóa luận tốt nghiệp | 6 | 8 |
55 | EN13256 | Biên – Phiên dịch nâng cao (thay thế KLTN) | 3 | 8 |
56 | EN13257 | Kiểm tra, đánh giá trong giảng dạy tiếng Anh (thay thế KLTN) | 3 | 8 |
Áp dụng từ khóa 14.